TRƯỜNG ĐẠI HỌC ULSAN HÀN QUỐC - ULSAN UNIVERSITY

Mô tả

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ULSAN HÀN QUỐC

ULSAN UNIVERSITY - 울산대학교

Được ví như “bước đệm vững chắc cho tương lai”, Đại học Ulsan Hàn Quốc nổi tiếng với chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất hiện đại. Trường thu hút khá nhiều học sinh du học Hàn Quốc quan tâm và chọn lựa.

Trường đại học Ulsan Hàn Quốc (University of Ulsan) | Korea.info.vn - Cổng  thông tin Hàn Quốc

A.           TÌM HIỂU VỀ ĐẠI HỌC ULSAN

                 I.            GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

·         Tên tiếng Anh: Ulsan University

·         Tên tiếng Hàn: 울산대학교

·         Năm thành lập: 1969

·         Địa chỉ: 93 Daehak-ro, Mugeo-dong, Nam-gu, Ulsan, Hàn Quốc

·         Người sáng lập: Ngài Ju-yung Chung (Người sáng lập Tập đoàn Hyundai) o Trực thuộc: Hyundai Heavy Industries (HHI)

·         Hiệu trưởng: Chung Kil Chung (Nguyên chủ tịch Thượng viện Hàn Quốc)

·         Chủ tịch: Yeon Cheon Oh (Nguyên Chủ tịch Trường Đại học quốc gia Seoul).

·         Loại hình: Tư thục

·         Số lượng giảng viên: 2,300

·         Số lượng sinh viên: 16,201

·         Website: ulsan.ac.kr

Đại học Ulsan Hàn Quốc được thành lập năm 1969 bởi nhà sáng lập Tập đoàn Hyundai – ông Ju-yung Chung. Đây cũng là lý do trường nhận được rất nhiều sợ hỗ trợ từ tập đoàn Hyundai. Đặc biệt, sinh viên tốt nghiệp của trường còn có nhiều cơ hội thực tập và làm việc tại tập đoàn Huyndai hàng đầu Hàn Quốc.

Hiện trường Ulsan đang có 16.000 sinh viên theo học. Trong đó có 1000 sinh viên quốc tế đến từ 35 nước trên thế giới. Trong suốt quá trình hoạt động, nhà trường luôn nỗ lực nâng cao chất lượng giảng dạy. Chính vì thế, Đại học Ulsan đã gặt hái được không ít thành tựu đáng kể.

Nhà trường cũng luôn hướng đến chương trình đào tạo mang tính thực tế cao, kết hợp giảng dạy với hoạt động ngoại khóa và thực hành. Trường còn liên kết với nhiều tập đoàn nổi tiếng của Hàn Quốc như KCC, bệnh viện Asan Medical Centre,… tạo nhiều cơ hội tích lũy kinh nghiệm cho người học.

             II.            CÁC THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Đại học Ulsan Hàn Quốc khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực đào tạo với nhiều thành tích trong quá trình giảng dạy, cụ thể:

·         Năm 2012 – 2013: trường lọt top 100 trường đại học tốt nhất Châu Á (theo xếp hạng của QS University Ranking)

·         Đứng thứ 18 trong top các trường đại học chất lượng và uy tín nhất Hàn Quốc.

·         Hiện nay trường có 16.000 sinh viên theo học. Trong đó có gần 1000 sinh viên quốc tế đến từ 35 quốc gia trên thế giới.

B.            CHƯƠNG TRÌNH TẠI ĐẠI HỌC ULSAN

Cũng như nhiều trường đại học khác, trước khi chuyển sang hệ đại học, các bạn sinh quốc tế đi du học Hàn tại trường ULSAN sẽ phải tham gia khóa học tiếng Hàn kéo dài một năm. Chương trình tiếng Hàn của trường do Trung tâm ngôn ngữ Hàn Quốc Ulsan phụ trách.

Khóa học được chia làm 4 kỳ học. Nhập học vào các tháng 3, 6, 9 và 12.Bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết qua bảng sau:

Cấp độ

Thời gian biểu

Chương trình giáo khoa

 

Sơ cấp

Cấp 1

Từ 09:00~13:00 thứ hai đến thứ sáu hoặc từ 13:00~17:00 thứ hai đến thứ sáu

Tiếng Hàn dành cho mục đích học tập

 

Đào tạo tổng hợp kỹ năng nghe, nói, đọc, viết

Đào tạo cho mục đích thi TOPIK (kỳ thi năng lực tiếng Hàn)

Cấp 2

Trung cấp

Cấp 3

Cấp 4

Cao cấp

Cấp 5

Cấp 6

Bên cạnh đó, trường còn tổ chức nhiều hoạt động hỗ trợ cho học sinh quốc tế như:

  • Homestay tìm hiểu văn hóa bản xứ
  • Các chương trình giao lưu, tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc, văn hóa địa phương
  • Hỗ trợ về nhà ở và học phí cho du học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh có thành tích học tập xuất sắc.
  • Hỗ trợ tìm kiếm việc làm thêm cho du học sinh.

                 I.            CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN

1.   ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC

·         Điều kiện về học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0

·         Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

2.   CHI PHÍ HỆ TIẾNG HÀN

Khoản phí

Chi phí

KRW

VND

Phí nhập học

100,000

1,800,000

Học phí (1 năm)

5,400,000

97,500,000

KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 5 ngày/tuần

1,931,500

34,900,000

KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 6 ngày/tuần

2,130,400

38,500,000

             II.            CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC

1.   ĐIỀU KIỆN DU HỌC

·         Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên

·         Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 2 đối với các khoa Âm nhạc, Nghệ thuật, Thiết kế, Giáo dục thể chất và Tối thiểu TOPIK 3 đối với các khoa còn lại.

2.   NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ

·         Phí tuyển sinh: 100,000 KRW 

·         Phí bảo hiểm (2 tháng): 80,000 KRW

Khoa đào tạo

Ngành học

Học phí mỗi kỳ

Nhân văn

  • Ngôn ngữ văn học Hàn
  • Ngôn ngữ văn học Trung
  • Ngôn ngữ văn học Anh
  • Tiếng Tây Ban Nha và Mỹ Latin
  • Tư vấn triết học
  • Ngôn ngữ văn học Hàn dành cho sinh viên quốc tế
  • Tiếng Nhật và nghiên cứu khu vực
  • Tiếng Pháp và nghiên cứu khu vực
  • Lịch sử và văn hóa

3,018,000 KRW

Khoa học xã hội

  • Kinh tế
  • Quan hệ quốc tế
  • Luật
  • Quản trị công
  • Phúc lợi xã hội
  • Khoa học cảnh sát

3,018,000 KRW

Quản trị kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
  • Kế toán
  • Quản trị kinh doanh quốc tế
  • Hệ thống thông tin quản lý

3,018,000 KRW

Khoa học và công nghệ

  • Toán học
  • Hóa học
  • Khoa học thể thao và vận động
  • Vật lý
  • Khoa học sinh học

3,621,000 – 3,773,000 KRW

Sinh thái con người

  • Phúc lợi gia đình và trẻ em
  • Thực phẩm dinh dưỡng
  • Thiết kế nội thất và nhà cửa
  • Dệt may

3,773,000 KRW

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật ô tô và cơ khí
  • Kỹ thuật biển và hàng hải
  • Kỹ thuật điện
  • IT
  • Kỹ thuật hóa
  • Kỹ thuật môi trường và dân dụng
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp
  • Kỹ thuật y tế
  • AI
  • Kỹ thuật và khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật và vật lý bán dẫn

3,773,000 – 4,226,000 KRW

Thiết kế và kiến trúc

  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Thiết kế nội thất và không gian
  • Thiết kế nội dung số
  • Kiến trúc
  • Thiết kế công nghiệp
  • Thiết kế thị giác

4,226,000 – 4,528,000 KRW

Nghệ thuật

  • Thanh nhạc
  • Âm nhạc dụng cụ
  • Hội họa
  • Thiết kế dệt may
  • Piano
  • Hội họa phương Đông
  • Điêu khắc

4,528,000 – 5,133,000 KRW

Y học

  • Y học
  • Điều dưỡng

4,528,000 KRW

Giáo dục tổng quát

  • Giáo dục tổng quát

3,018,000 KRW

Hội tụ

  • Cơ động tương lai
  • Phân tích và thiết kế cơ khí thông minh
  • Robot thông minh
  • Xây dựng thành phố thông minh
  • Năng lượng xanh giảm thiểu carbon
  • Cơ động số
  • Sản xuất thông minh
  • Đổi mới cộng đồng

3,773,000 – 4,226,000 KRW

         III.            CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ SAU ĐẠI HỌC

1.   ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC

·         Sinh viên đã tốt nghiệp hệ đại học tại UOU hoặc các trường khác.

·         Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3 đối với các khoa Âm nhạc, Nghệ thuật, Thiết kế, Giáo dục thể chất và Tối thiểu TOPIK 4 đối với các khoa còn lại.

·         Khả năng tiếng Anh: Tối thiểu TOEFL iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2 hoặc New TEPS 327.

·         Lưu ý: Sinh viên lựa chọn khoa Y học bắt buộc phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành Y học.

2.   NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ

·         Phí tuyển sinh: 100,000 KRW (~ 1,800,000 VND)

·         Phí nhập học: 775,000 KRW (~ 14,000,000 VND)

·         Phí bảo hiểm (1 kỳ): 80,000 KRW (~ 1,400,000 VND)

Khoa đào tạo

Hệ thạc sĩ

Hệ tiến sĩ

Học phí mỗi kỳ

Khoa học xã hội, Nhân văn và Kinh doanh

  • Giáo dục ngôn ngữ Hàn
  • Lịch sử và văn hóa Hàn Quốc
  • Quản trị công
  • Chính trị và ngoại giao
  • Luật
  • Quản trị kinh doanh (English Track và Korean Track)
  • Giáo dục ngôn ngữ Hàn
  • Kinh tế (chỉ có English Track)
  • Quản trị công
  • Luật
  • Quản trị kinh doanh (English Track và Korean Track)
  • Phương pháp giáo dục

3,970,000 KRW

Khoa học tự nhiên

  • Vật lý (chỉ có English Track)
  • Hóa học (English Track và Korean Track)
  • Khoa học sinh học (English Track và Korean Track)
  • Vật lý (chỉ có English Track)
  • Hóa học (English Track và Korean Track)
  • Khoa học sinh học (English Track và Korean Track)

5,565,000 KRW

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật cơ khí (English Track và Korean Track)
  • Hệ thống năng lượng gió trên biển (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật máy xây dựng (chỉ có English Track)
  • Kỹ thuật biển và kiến trúc hàng hải (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật điện (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật y sinh (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật máy tính và AI (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật hóa học (English Track và Korean Track)
  • Khoa học vật liệu (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật dân dụng (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật môi trường (English Track và Korean Track)
  • Kiến trúc (English Track và Korean Track)
  • Quy hoạch đô thị (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật kiến trúc (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật cơ khí (English Track và Korean Track)
  • Hệ thống năng lượng gió trên biển (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật máy xây dựng (chỉ có English Track)
  • Kỹ thuật biển và kiến trúc hàng hải (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật điện (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật y sinh (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật máy tính và AI (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật hóa học (English Track và Korean Track)
  • Khoa học vật liệu (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật dân dụng (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật môi trường (English Track và Korean Track)
  • Kiến trúc (English Track và Korean Track)
  • Quy hoạch đô thị (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật kiến trúc (English Track và Korean Track)

5,565,000 KRW

Nghệ thuật, Thiết kế và Thể thao

  • Thanh nhạc, đồng ca và chỉ đạo dàn nhạc (English Track và Korean Track)
  • Dụng cụ âm nhạc (English Track và Korean Track)
  • Giáo dục piano (English Track và Korean Track)
  • Thiết kế công nghiệp (chỉ có Korean Track)
  • Thiết kế thông tin số (chỉ có Korean Track)
  • Thiết kế thông tin trực giác (chỉ có Korean Track)
  • Khoa học thể thao (chỉ có Korean Track)
  • Khoa học thể thao (chỉ có Korean Track)

4,767,000 – 6,754,000 KRW 

Y học

  • Y học (English Track và Korean Track)
  • Khoa học y tế (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật y tế (English Track và Korean Track)
  • Y học (English Track và Korean Track)
  • Khoa học y tế (English Track và Korean Track)
  • Kỹ thuật y tế (English Track và Korean Track)

5,565,000 – 6,903,000 KRW

          IV.            KÝ TÚC XÁ

1.   KÝ TÚC XÁ CHO HỆ ĐẠI HỌC

Loại KTX

Phí KTX

Tiện ích

KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 5 ngày/tuần

2,100,000 KRW

Các tiện ích cơ bản như giường, bàn ghế, điện, nước và internet.

KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 6 ngày/tuần

2,300,000 KRW

2.   KÝ TÚC XÁ HỆ SAU ĐẠI HỌC

Loại KTX

Phí KTX

Tiện ích

KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 5 ngày/tuần

2,000,000 KRW

Các tiện ích cơ bản như giường, bàn ghế, điện, nước và internet.

KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 6 ngày/tuần

2,200,000 KRW

              V.            HỌC BỔNG

Phân loại

Điều kiện

Giá trị học bổng

Học bổng tân sinh viên

Sinh viên quốc tế có TOPIK 3

Giảm 50% học phí kỳ đầu tiên

Sinh viên quốc tế có TOPIK 4

Giảm 70% học phí kỳ đầu tiên

Sinh viên quốc tế có TOPIK 5 trở lên

Miễn 100% học phí kỳ đầu tiên

Bạn đã xem