Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
Đại học Kiến Quốc (CTU)
Chienkuo Technology University
Trường Đại học khoa học kỹ thuật Kiến Quốc Đài Loan thành lập vào năm 1965 tại thành phố Chương Hóa, huyện Chương Hóa. Học viện công trình và học viện thiết kế của nhà trường đã đạt được chứng chỉ quốc tế IEET, đồng thời giáo trình giảng dạy của trường thường xuyên được trao đổi với các trường bạn ở nước ngoài.
A. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN QUỐC
I. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Anh: Chienkuo Technology University (CTU)
– Tên tiếng Trung: 建國科技大學
– Năm thành lập: 1965
– Website: http://enwww.ctu.edu.tw
– Địa chỉ: 135 Yuan-Tung Road, Chung-Li, Taoyuan, Taiwan
– Kỳ nhập học: Tháng 2, Tháng 9
· Tháng 10 năm 1965: Trường cao đẳng thương mại Kiến Quốc được thành lập với 5 khoa: doanh nhân, thương mại quốc tế, kế toán, đài phát thanh và truyền hình.
· Năm 1974: Được Bộ Giáo dục chấp thuận đổi tên thành Trường đại học công nghiệp Junior Chienkuo.
· Tháng 11 năm 1992: Chấp thuận đổi tên thành Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại Kiến Quốc.
· Tháng 8 năm 1999: Được Bộ Giáo dục chấp thuận để tái cấu trúc thành Học viện Công nghệ Kiến Quốc và tuyển sinh sinh viên của Khoa Kỹ thuật Cơ khí, Khoa Kỹ thuật Điện, và Khoa Kỹ thuật Điện tử.
· Tháng 8 năm 2004: Được Bộ Giáo dục chấp thuận và chính thức đổi tên trường là Đại học khoa học kỹ thuật Kiến Quốc.
II. Vì sao nên học tại đại học Nguyên Trí?
· CTU hiện tại đang có hơn 10.000 sinh viên theo học, sinh viên nước ngoài đạt hơn 500 người (trường đã có sinh viên Việt Nam theo học). Mục tiêu của trường là tạo ra một môi trường lý tưởng, chuyên nghiệp trong việc giảng dạy, về lâu dài, CTU hướng đến trở thành một trong những trường đại học công nghệ xuất sắc.
· Hiện nay, đội ngũ giảng viên của trường bao gồm 300 giảng viên có chuyên môn cao, trong đó 81% có bằng tiến sỹ. Đồng thời, trường có hàng loạt những hoạt động hợp tác cùng với các tổ chức trên các lĩnh vực Kỹ sư, Quản lý, Thiết kế và trong 17 khu công nghiệp trong bán kính 50km.
· Đại học khoa học kỹ thuật Kiến Quốc đã đạt được danh hiệu Dự án Giảng dạy Xuất sắc của Bộ Giáo dục trong 9 năm liên tiếp, tổng giải thưởng trị giá tới 11.000.000$
· Trường nằm trong số 26 trường đại học công nghệ được Bộ Giáo dục và miễn kiểm tra sát hạchTop 180 Đại học ở Châu Á 2025 (Theo QS).
· Từ năm 2006, CTU đã kí kết hợp tác cùng hơn 140 trường đại học trên 15 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm Hoa Kỳ, Anh Quốc, Đức, Séc, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga, Mông Cổ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam, Philippines, và Trung Quốc.
· Theo UniRank, trường có xếp hạng thứ 65 tại quốc gia và thứ 4465 trên thế giới.
B. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
I. CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY
1. Khoa kỹ thuật
KHOA | CHUYÊN NGÀNH |
Khoa Kỹ Thuật | Tự động hóa |
| Điện |
| Cơ khí |
| Điện tử |
| Xây dựng |
| Thông tin và Truyền thông mạng |
2. Khoa Quản lý
KHOA | CHUYÊN NGÀNH |
Quản lý | Thông tin |
| Kinh doanh Quốc tế |
| Công nghiệp và quản lý dịch vụ |
| Dịch vụ và quản lý công nghệ |
| Tiếp thị và Quản lý dịch vụ |
3. Khoa Thiết kế
KHOA | CHUYÊN NGÀNH |
Thiết kế | Thương mại |
| Không gian |
| Truyền thông kỹ thuật số |
| Sản phẩm và trò chơi |
4. Khoa Kỹ thuật cuộc sống
KHOA | CHUYÊN NGÀNH |
Kỹ thuật cuộc sống | Ngoại ngữ ứng dụng |
| Làm đẹp |
| Kinesiology, Health and Leisure |
| Du lịch |
II. CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH HỆ 1+4
KHOA | CHUYÊN NGÀNH |
Hệ 1 + 4 | Cơ khí |
Điện cơ | |
Điện tử | |
Xây dựng | |
Du lịch |
C. HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ
I. HỌC PHÍ + CHI PHÍ KHÁC HỆ TỰ TÚC
Bậc học | Chi phí/ học kỳ | |||||
Học phí | Bảo hiểm | Lệ phí | Ký túc xá (phòng 4 giường) | Tổng | ||
Đại học | Học kỳ 1 đến | $25,000 | $3,000 | $3,963 | $13,850 | $45,813 |
$4,494 | $47,307 | |||||
3 đến 8 tháng | $47,000 | $4,494 | $3,163 | tùy chọn | $54,657 | |
Sau đại học | Học kỳ 1 và học kỳ 2 | $25,000 | $3,000 | $3,963 | tùy chọn | $31,963 |
3 đến 4 tháng | $47,000 | $4,494 | $3,163 | tùy chọn | $54,657 |
II. HỌC PHÍ + CHI PHÍ KHÁC HỆ 1+4 YZU
1. Năm đầu tiên
Lưu ý: Học phí và lệ phí đã bao gồm các khóa học tiếng Trung, phí thi thử TOCFL, internet trong khuôn viên trường và các hoạt động văn hóa.
v Học kỳ đầu tiên
Phân Loại | Chi Phí |
Học phí và lệ phí | 17.000 NTD |
Bảo hiểm y tế (NHI) | 3.000 NTD ~ 4.956 NTD |
Phí ký túc xá | 9.100 NTD |
Phí khác | 3.455 NTD |
v Học kỳ thứ 2
Phân Loại | Chi Phí |
Học phí và lệ phí | 27.000 NTD |
Bảo hiểm y tế (NHI) | 4.956 NTD |
Phí ký túc xá | 9.100 NTD |
Phí khác | 3.455 NTD |
v Năm thứ hai đến năm thứ năm:
Ø Học phí và lệ phí : 56.239 NTD /kỳ
Ø Ký túc xá : 13.800 NTD/kỳ
Ø Bảo hiểm (NHI) : 4.956 NTD
D. HỌC BỔNG
I. HỌC BỔNG HỆ TỰ TÚC CHÍNH QUY
1. Sinh viên đại học quốc tế: được miễn học phí và lệ phí: năm thứ nhất miễn học phí áp dụng cho tất cả sinh viên ngoại quốc, từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, tỉ lệ học phí được miễn trừ phụ thuộc vào kết quả học tập của năm trước đó (từ 1,670$ – 3,660$).
2. Sinh viên cao học quốc tế: không được áp dụng học bổng cho năm nhất. Năm 2 được nhận học bổng xét từ kết quả học tập của năm 1, điểm thi phải trên 80% và không nghỉ quá 20% số buổi học (trị giá học bổng 1,330$/ sinh vi=Sinh viên trao đổi: được nhận học bổng và trợ cấp phụ thuộc vào thỏa thuận với trường Đại học đối tác.
3. Sinh viên trao đổi: được nhận học bổng và trợ cấp phụ thuộc vào thỏa thuận với trường Đại học đối tác.
II. HỌC BỔNG HỆ 1+4
1. Điều kiện xét học bổng : Kỳ thứ nhất giảm 10.000 NTD; Từ học kỳ 2, sinh viên cần đáp ứng đủ tín chỉ tối thiểu, hạnh kiểm trên 80 điểm và thành tích học tập của kỳ trước trên 65 điểm.
2. Các mức học bổng :
· Sinh viên đứng trong top 15% của khoa hoặc đơn vị cùng cấp được miễn phí 100% học phí và tạp phí.
· Sinh viên đứng trong top 30% của khoa hoặc đơn vị cùng cấp được miễn 50% học phí và các tạp phí.
· Sinh viên đứng trong top 50% của khoa hoặc đơn vị cùng cấp được miễn 20% học phí và các tạp phí.
Lưu ý : Bất kể hỗ trợ tài chính bao nhiêu, trước tiên sinh viên phải trả tất cả học phí và các khoản phí khác để hoàn tất đăng ký, học bổng sẽ hoàn lại sau.
E. REVIEW ĐẠI HỌC KIẾN QUỐC
Đại học khoa học kỹ thuật Kiến Quốc tọa lạc tại số 1, đường Chiehshou North, thành phố Chương Hóa, huyện Chương Hóa, Đài Loan.
Chương Hóa nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới, với mùa hè nóng và mùa đông lạnh. Từ tháng 4 đến tháng 10, thời tiết của Chương Hóa là mùa hè, thời gian nóng nhất trong năm là từ tháng 7 đến tháng 8. Mùa mưa là từ tháng 5 đến tháng 10. Thông thường, nhiệt độ trung bình hàng năm ở thành phố là 24,9 ° C (76,8 ° F).
Khuôn viên kí túc xá của CTU dễ dàng tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng như ga tàu hỏa, ga tàu cao tốc, trạm xe buýt và bãi thuê xe đạp công cộng.
Ngoài ra, học tập và sinh sống tại Thành phố Chương Hóa, sinh viên sẽ có cơ hội tham quan và khám phá nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như núi Bát Quái, làng Điền Vĩ, những ngôi chùa cổ kính ở Lộc Cảng như chùa cổ Long Sơn, chùa Thiên Hậu,…
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin!
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.