ĐẠI HỌC Á CHÂU - ASIA UNIVERSITY (AU)

Mô tả

ĐẠI HỌC Á CHÂU

ASIA UNIVERSITY (AU) – 亞洲大學

Đại học Á Châu là một trong những trường đại học hàng đầu tại Đài Loan và cũng là một trong những trường đại học nổi tiếng trên toàn cầu. Với sứ mệnh cung cấp giáo dục chất lượng cao; Asia University tự hào về sự đa dạng văn hóa, sự sáng tạo và sự cam kết với việc nâng cao tri thức và giá trị xã hội.

Thành lập năm 2001, đại học Á Châu Đài Loan đón nhận nhiều thách thức và đã thành công trở thành một trong những ngôi trường tư thục danh giá đứng trong Top 15 các trường Đại học tốt nhất Đài Loan. Trường Đại học Á Châu Đài Lao luôn nỗ lực phát triển và không ngừng nhận được công nhận của Bộ giáo dục Đài Loan trong những năm qua.

A.              THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Á CHÂU

                  I.            Giới thiệu tổng quan

– Tên tiếng Anh:    Asia University (AU)

– Tên tiếng Trung: 亞洲大學

– Năm thành lập:   2001

– Website:              https://web.asia.edu.tw/

– Địa chỉ:                No. 500, Liufeng Road, Wufeng District, Taichung City, Taiwan

– Kỳ nhập học:       Tháng 2, Tháng 9

đại học á châu

Trường Đại học Á Châu tại Đài Loan là trường đại học có bước phát triển vượt bậc, đi đầu trong cải cách và không ngừng tăng hạng trong suốt hơn 17 năm thành lập. Đến nay, trường đã có 7 trường chuyên ngành, 32 chương trình đào tạo Thạc sĩ và 13 chương trình đào tạo Tiến sĩ.

Trong nhiều năm liền, trường được Bộ Giáo dục Đài Loan vinh danh là một trong những trường Đại học tốt nhất Đài Loan và được cấp học bổng MOE hàng năm.

Trường cũng tạo điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên khi liên tục thành lập những trung tâm nghiên cứu ở hầu hết các lĩnh vực mà trường có đào tạo như công nghệ, y học, dữ liệu số,…

Trường đại học Á Châu không những có bệnh viện riêng; mà còn có hợp tác với 25 bệnh viện khác trên toàn quốc; tiện lợi cho sinh viên thực tập và làm việc trong thời gian học và sau khi tốt nghiệp. 

               II.            Vì sao nên học tại đại học Á Châu?

·         Năm 2024: Đứng thứ 3 tại Đài Loan và xếp hạng 401-500 trên thế giới (Theo THE)

·         Năm 2022:

Ø  Đứng thứ 2 tại Đài Loan trong bảng xếp hạng các trường đại học trẻ tốt nhất thế giới;

Ø  Xếp hạng 116 trên toàn thế giới.

Ø  Xếp thứ 7 tại Đài Loan trong bảng xếp hạng các trường đại học của các nền kinh tế mới nổi;

Ø  Xếp thứ 6 trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất châu Á

·         Trong bảng xếp hạng của QS World University Rankings:

Ø  Năm 2024: Đứng thứ 14 tại Đài Loan trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới.

Ø  Năm 2024: Đứng thứ 14 tại Đài Loan trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất châu Á.

Ø  Xếp hạng 53 trong năm 2014 THE BRICS và Các nền kinh tế đang nổi lên Xếp hạng các trường đại học trên thế giới.

Ø  Xếp hạng thứ 86 trong năm 2015 THE (Times Higher Education) BRICS & Các nền kinh tế mới nổi Xếp hạng các trường đại học trên thế giới.

Ø  Xếp hạng thứ 65 trong năm 2014 UI GreenMetric World University Ranking.

 

A large building with a green lawn with Pink Palace Museum and Planetarium in the background

AI-generated content may be incorrect.       A statue inside a building

AI-generated content may be incorrect.       A circular building with palm trees

AI-generated content may be incorrect.

B.              CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

                  I.            CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY

·         EN: Chương trình học bằng tiếng Anh

·         CH: Chương trình học bằng tiếng Trung

1.   Khoa Khoa học Y tế & Sức khỏe (College of Medical and Health Sciences

MAJOR

CHUYÊN NGÀNH

Cử Nhân (BS)

Thạc Sĩ (MS)

Tiến Sĩ (PhD)

Department of Healthcare Administration:
 1. Healthcare Industry Management
 2. Management of Medical Facilities
 3. Health Management
 4. Long-term Care Management

Quản lý ngành Y Tế:
 1. Quản lý ngành y tế
 2. Quản lý cơ sở y tế
 3. Quản lý Sức khỏe
 4. Quản lý chăm sóc dài hạn

CH

CH & EN

CH & EN

Department of Food Nutrition & Medical Biotechnology:
 1. Nutritional Food
 2. Cosmetics

Dinh dưỡng Thực phẩm & Công nghệ Sinh học Y tế:
 1. Thực phẩm dinh dưỡng
 2. Mỹ phẩm

CH

CH

 

Department of Medical Laboratory Science & Biotechnology

Xét nghiệm Y học & Công nghệ Sinh học

CH

CH & EN

 

Department of Psychology

Tâm lý học

CH

CH & EN

EN

Department of Optometry 

Đo thị lực

CH

 

 

Department of Veterinary Medicine

Thú Y

CH

 

 

Department of Physical Therapy

Vật lý trị liệu

CH

 

 

Department of Hearing & Speech Therapy

Thính giác & Ngôn ngữ trị liệu

CH

CH

 

Department of Occupational Therapy

Trị liệu Nghề nghiệp

CH

 

 

2.   Khoa Thông tin & Kỹ thuật điện tử (College of Information and Electrical Engineering)

MAJOR

CHUYÊN NGÀNH

Cử Nhân (BS)

Thạc Sĩ (MS)

Tiến Sĩ (PhD)

Department of Bioinformatics & Medical Engineering

Tin sinh học & Kỹ thuật Y tế

CH & EN

CH & EN

CH & EN

Department of Mobile Commerce & Multimedia Applications

Thương mại Di động & Ứng dụng Đa phương tiện

CH

CH

 

Department of Information & Communication

Thông tin Truyền thông

CH

CH

 

Program of Artificial Intelligence

Trí tuệ Nhân tạo

 

 

CH & EN

Department of Computer Science & Information Engineering

Khoa học Máy tính và Thông tin Kỹ thuật

EN

EN

EN

Department of Information Engineering
 1.Information & Electronic Applications
 2.Digital Content

Kỹ thuật Thông tin
 1. Thông tin & Ứng dụng điện tử
 2. Nội dung số

CH

CH

CH

3.   Khoa Quản lý (College of Management)

MAJOR

CHUYÊN NGÀNH

Cử Nhân (BS)

Thạc Sĩ (MS)

Tiến Sĩ (PhD)

Department of Business Administration
 1. Enterprise Innovation Management
 2. Marketing Management
 3. International Business Management

Quản trị Kinh doanh
 1. Quản lý đổi mới Doanh nghiệp
 2. Quản lý Tiếp thị
 3. Quản lý kinh doanh Quốc tế

CH & EN

CH & EN

CH & EN

Department of Leisure & Recreation Management
 1. Hotel Business Management
 2. Tourism Business Management

Quản lý Giải trí & Giải trí
 1. Quản lý kinh doanh Khách sạn
 2. Quản lý kinh doanh Du lịch

CH & EN

CH

 

Department of Information & Communication

Thông tin Truyền thông

CH

CH

 

Department of Accounting & Information System
 1. Finance & Tax Application
 2. Application group management

Kế toán & Hệ thống thông tin
 1. Ứng dụng Tài chính & Thuế
 2. Quản lý nhóm ứng dụng

CH & EN

CH & EN

 

Department of Finance
 1. Investment Management
 2. Financial Management

Tài chính
 1. Quản lý Đầu tư
 2. Quản lý Tài chính

CH & EN

CH & EN

 

Department of Finance and Economic Law
 1. Law of Science & Technology
 2. Financial Law

Luật Tài chính & Kinh tế
 1. Pháp luật Khoa học & Công nghệ
 2. Luật Tài chính

CH & EN

EN

 

4.   Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn (College of Humanities and Social Sciences)

MAJOR

CHUYÊN NGÀNH

Cử Nhân (BS)

Thạc Sĩ (MS)

Tiến Sĩ (PhD)

Department of Foreign Languages & Literature

Ngôn ngữ & Văn học nước ngoài

CH & EN

CH & EN

 

Department of Social Work

Công tác Xã hội

CH

CH & EN

 

Department of Early Children

Giáo dục Mầm non

CH

 

 

Dual Degree Program of Humanistic Care & Education

Chương trình Bằng kép về Chăm sóc nhân văn & Giáo dục

EN

 

 

5.   Khoa Y tá (College of Nursing)

MAJOR

CHUYÊN NGÀNH

Cử Nhân (BS)

Thạc Sĩ (MS)

Tiến Sĩ (PhD)

Department of Nursing

Điều dưỡng

CH

CH

 

Post-Baccalaureate Program in Nursing

Điều dưỡng sau Tú tài

CH

 

 

6.   Khoa Thiết kế sáng tạo (College of Creative Design)

MAJOR

CHUYÊN NGÀNH

Cử Nhân (BS)

Thạc Sĩ (MS)

Tiến Sĩ (PhD)

Department of Digital Media
 1. Digital Animation Design Group
 2. Digital Game Design Group

Thiết kế Truyền thông Kỹ thuật số
 1. Thiết kế hoạt hình kỹ thuật số
 2. Thiết kế Game kỹ thuật số

CH

CH & EN

CH & EN

Department of Visual Communication Design
 1. Corporate image design
 2. Industrial visual design

Thiết kế Truyền thông Hình ảnh
 1. Thiết kế hình ảnh doanh nghiệp
 2. Thiết kế hình ảnh công nghiệp

CH

CH

 

Department of Creative Product Design
 1. Famous Store Design
 2. Creative Product Design

Thiết kế Sản phẩm sáng tạo
 1. Thiết kế cửa hàng nổi tiếng
 2. Thiết kế sản phẩm sáng tạo

CH

CH

 

Department of Fashion Design
 1. Fashion clothing design
 2. Fashion store design

Thiết kế Thời trang
 1. Thiết kế quần áo thời trang
 2. Thiết kế cửa hàng thời trang

CH

 

 

Department of Interior Design

Thiết kế Nội thất

CH

CH

 

Dual Degree Program of Design Practice & Management

Chương trình Bằng kép về Thực hành Thiết kế & Quản lý

EN

 

 

               II.            CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH HỆ 1+4

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

Chỉ tiêu sinh viên Trung Quốc, Hồng Kông, Macao

Chỉ tiêu sinh viên quốc tế

Department of Healthcare Administration

Quản trị Chăm sóc Sức khỏe

60

120

Department of Food Nutrition & Health Biotechnology

Thực phẩm Dinh dưỡng & Công nghệ sinh học Sức khỏe

60

120

Department of Business Administration

Quản trị kinh doanh

60

120

C.              HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ

                  I.            HỌC PHÍ + CHI PHÍ KHÁC HỆ TỰ TÚC YZU

1.   Học phí

·         Chương trình Cử Nhân: Học phí dao động từ 47.000 – 56.000 Đài tệ/ 1 kỳ tùy vào ngành học

·         Chương trình Thạc Sĩ: Học phí dao động từ 48.000 – 58.000 Đài tệ/ 1 kỳ tùy vào ngành học

·         Chương trình Tiến Sĩ: Học phí dao động từ 56.000 – 57.000 Đài tệ/ 1 kỳ tùy vào ngành học

2.   Chi phí khác

·         Ký túc xá: 12.500 Đài tệ

·         Máy tính & Internet: 630 Đài tệ

·         Bảo hiểm Sức khỏe: 4494 Đài tệ/ 1 kỳ

·         Bảo hiểm An toàn cho sinh viên: 400 Đài tệ

·         Chi phí sinh hoạt: khoảng 25.000 – 35.000 Đài tệ tùy vào chi tiêu cá nhân

               II.            HỌC PHÍ + CHI PHÍ KHÁC HỆ 1+4

1.   Học phí

Phân loại

Chi phí (NTD)

Học phí

39,190 – 39,640/kỳ

Tạp phí

8,610 – 16,250/kỳ

Các chi phí khác

Tạp phí , phí chỗ ở, tiền đặt cọc ký túc xá, tiền điện ký túc xá, phí sử dụng máy tính và Internet, bảo hiểm an toàn sinh viên, bảo hiểm sinh viên quốc tế, phí bảo hiểm y tế quốc gia (NHI) và tiền sách vở.

2.   Ký túc xá

Thời gian

Tiền nhà (NTD)

Tiền cọc (NTD)

Tiền điện (NTD)

Tổng (NTD)

Năm 1

12,500/kỳ

1,000/kỳ

500/kỳ

14,000/kỳ

Năm 2 – 5

12,500/kỳ

1,000/kỳ

500/kỳ

14,000/kỳ

3.   Chi phí khác

Ngoài học phí, tạp phí và phí ký túc xá, chi phí sinh hoạt cho mỗi học kỳ ước tính khoảng 15.000 – 20.000 NTD, tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân. Chi phí sách vở cũng khác nhau theo từng khóa học, nhưng dự kiến vào khoảng 3.000 – 5.000 NTD mỗi học kỳ.

Thời gian

Phí internet và máy tính

Phí bảo hiểm thân thể

Phí bảo hiểm cho sinh viên quốc tế

Phí bảo hiểm y tế quốc gia

Tổng cộng (NTD)

Năm 1

1,260/năm

990/năm

3,600/6 tháng

4,956/6 tháng

10,806/năm

Năm 2 – 5

630/kỳ

495/kỳ

 

4,956/kỳ

6,081/kỳ

D.              HỌC BỔNG

                  I.            HỌC BỔNG HỆ TỰ TÚC CHÍNH QUY

HỆ

HỌC BỔNG

Cử nhân

Miễn 100% – 50% – 20% học phí, các khoản phí khác, phí tín dụng, phí máy tính và internet cũng như phí cơ sở thể thao

Thạc sỹ

Miễn 100% – 50% – 20% học phí, các khoản phí khác, phí tín dụng, phí máy tính và internet cũng như phí cơ sở thể thao

Tiến sỹ

Hoàn trả đến 100% học phí

               II.            HỌC BỔNG HỆ 1+4

Hạng mục

Học bổng

Sau khi nhập học vào chương trình cử nhân

Nhà trường cung cấp học bổng 50% học phí cho sinh viên quốc tế năm nhất trong suốt cả năm học.

E.               REVIEW ĐẠI HỌC Á CHÂU

                  I.            VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Đài Trung, nơi Đại học Á Châu (AU) đặt trụ sở chính; là một trong những thành phố lớn và quan trọng nhất tại Đài Loan. Với vị trí chiến lược; Đài Trung không chỉ là trung tâm kinh tế mà còn là trung tâm văn hóa, giáo dục của đất nước.

               II.            KHÍ HẬU:

Đài Trung có khí hậu nhiệt đới ẩm; với mùa hè nóng và mưa nhiều. Nhiệt độ mùa hè thường dao động từ 28°C đến 35°C. Mùa đông ở Đài Trung ấm áp; với nhiệt độ trung bình từ 15°C đến 20°C. Mùa xuân và mùa thu thường mát mẻ và dễ chịu; là thời điểm lý tưởng để tham gia các hoạt động ngoại khóa và thể thao.

           III.            GIAO THÔNG:

Giao thông ở Đài Trung phát triển với hệ thống đường bộ và đường sắt tiện lợi. Thành phố có nhiều tuyến đường lớn và hầm lối đi dẫn vào các khu vực trung tâm và ngoại ô. Đài Trung cũng có một hệ thống giao thông công cộng phát triển; bao gồm tàu điện ngầm; xe buýt và tàu điện trên cao; giúp người dân và du khách di chuyển thuận tiện trong thành phố và các khu vực lân cận.

          IV.            CƠ SỞ VẬT CHẤT

1.   Khuôn viên trường

Khuôn viên trường Á Châu rộng; xanh và độc đáo với nhiều hồ và cây xanh cùng kiến trúc La Mã – Hy Lạp sang trọng. Ngoài ra trường còn có các khu vực cây xanh; các khu vực sinh hoạt ngoại khóa. Đây là nơi sinh viên có thể thư giãn; tạo điều kiện cho các hoạt động văn hóa và thể thao.

2.   Giảng đường

Đại học Á Châu có nhiều giảng đường hiện đại; được trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu; âm thanh; và kết nối internet; đảm bảo môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên.

3.   Thư viện

Thư viện của AU là nơi tập trung các tài liệu học liệu đa dạng; bao gồm sách; báo, tạp chí và tài liệu điện tử. Thư viện là trung tâm hỗ trợ nghiên cứu và học tập cho sinh viên và giảng viên.

4.   Nhà ăn

Các nhà ăn trên khuôn viên trường cung cấp các bữa ăn đa dạng và dinh dưỡng cho sinh viên và nhân viên. Các nhà ăn thường được thiết kế rộng rãi; thoáng đãng và sạch sẽ; tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên thư giãn và tận hưởng bữa ăn.

5.   Kí túc xá

 Đại học Á Châu cung cấp các kí túc xá hiện đại và thoải mái cho sinh viên; với các phòng ở đơn và đôi; được trang bị đầy đủ tiện nghi như giường; tủ đồ và bàn làm việc. 

6.   Các phòng chức năng khác

Ngoài những cơ sở vật chất chính đã đề cập; trường còn có các phòng chức năng khác như phòng thể dục; phòng học thực hành; phòng họp; phòng y tế và các khu vực dành cho hoạt động văn hóa và thể thao. 

7.   Chất lượng đào tạo và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp:

·         AU nằm trong top 401-500 các trường đại học tốt nhất thế giới (Times Higher Education 2024), đứng thứ 3 tại Đài Loan.

·         Có các ngành học bằng tiếng Anh và tiếng Trung, tập trung vào các lĩnh vực như quản trị kinh doanh, khoa học máy tính, y sinh, thiết kế…

·         AU có quan hệ với nhiều công ty lớn, giúp sinh viên dễ dàng tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.

Bạn đã xem